1) Một ngày tại nơi làm việc của Bob (Bob’s day at work)
Bob là một người quản lý trong một cửa hàng bán đồ gỗ. Peter, ông chủ của Bob, không mấy hài lòng về doanh thu của cửa hàng. Những chiến dịch quảng cáo mới của Bob cũng chẳng giúp ích gì nhiều cho việc tăng thêm doanh số bán hàng. Peter đã quyết định đuổi việc Bob
Peter: Bob, tôi rất buồn cho anh biết rằng ( I hate to break the news), tháng trước doanh thu của chúng ta lại giảm nữa. (Our sales were down again last month)
Bob: Lại giảm nữa sao? (Down again?)
Peter: Ừ, dạo này (these day) mọi người hay lui tới cửa hàng cạnh tranh với chúng ta (everybody’s shopping at our competition), Honest Abe’s Funiture store
Bob: Nhưng giá ở đó mắc lắm!. ( But everything in there costs an arm and a leg!)
Peter: Đúng vậy, họ tính giá cao ngất ngưỡng luôn. ( They do charge top dollar)
Bob: Và nhân viên bán hàng (salespeople) ở đó rất kì lạ. Họ thật sự làm tôi phát tởm! ( They really give me the creeps!)
Peter: Nhưng dù sao thì học vẫn phát triển việc bán hàng của họ. Trong khi đó, chúng ta sắp sửa phá sản rồi. ( We’re about to go belly-up)
Bob: Tôi thật tiếc khi nghe anh nói vậy. Tôi đã cứ tưởng rằng chiến dịch quảng cáo của tôi có thể cứu vãn được tình hình rồi chứ. ( I thought my new advertising campaign would save the day)
Peter: Anh hãy chấp nhận sự thật này đi ( Let’s face it): Chiến dịch quảng cáo của anh thất bại rồi ( Your advertising campaign was a real flop)
Bob: Vậy tôi sẽ bắt đầu nghĩ ra cái gì hay hơn sau thất bại này. ( Well then I’ll go back to the drawing board)
Peter: Muộn rồi Bob à, anh bị sa thải. ( You’re fired)
Bob: Cái gì? Anh sa thải tôi sao? (You’re giving me the ax?)
Peter: Đúng vậy. Tôi đã tìm được một người quản lý mới rồi. Cô ấy rất thông minh.
( She’s as sharp as a tack)
Bob: Chúng ta không thể bàn bạc đươc nữa sao?( Can’t we even talk this over?) Dù gì thì tôi cũng đã làm việc ở đây suốt 10 năm rồi!( After all, I’ve been working here for 10 years!)
Peter: Không cần phải bàn bạc gì nữa, Bob. ( There’s no point in arguing). Tôi đã quyết định rồi. ( I’ve made up my mind already)
Bob: Vậy à, ít ra thì tôi không còn phải chịu đựng sự vô lý của ông nữa. Tạm biệt ông và tạm biệt cả cái công việc chán ngắt này. ( Oh well, at least I won’t have to put up with your nonsense anymore. Goodbye to you and goodbye to this dead-end job.)
Peter: Hãy đi đi trước khi tôi nổi giận lên!. ( Please leave before I lose my temper!)
2) Bob buồn bã trở về nhà ( Bob returns home with bad news)
Bob kể với vợ Susan rằng anh ấy đã mất việc. Susan đề nghị anh ấy thử sức kinh doanh độc lập.
Susan: Có chuyện gì vậy anh ? ( What’s the matter, dear?)
Bob: Hôm nay anh bị mất việc rồi. ( I got canned today at work.)
Susan: Nhưng anh là trợ thủ đắc lực của Peter mà. ( You were Peter’s right-hand man!)
Bob: Đúng là như vậy, nhưng anh ấy đã phản bội anh rồi.( Yes, and he stabbed me in the back)
Susan: Anh hãy cứ lạc quan lên đi. ( Keep your chin up). Có lẽ anh ấy sẽ thay đổi ý định và mời anh quay trở lại. ( Maybe he’ll change his mind and take you back)
Bob: Không bao giờ! ( When pigs fly!) Một khi anh ấy đã quyết định thì sẽ không bao giờ thay đổi đâu. Đã vậy anh còn lớn tiếng với anh ấy nữa. ( Besides, I told him off)
Susan: Thôi lạc quan lên nào, anh sẽ không phải gặp Peter nữa.( Look on the bright side: you won’t have to set eyes on Peter ever again)
Bob: Thật nhẹ nhõm khi biết điều đó!.( Thanks goodness for that!)
Susan: Đừng từ bỏ hy vọng mà.( Hang in there) Em chắc là anh sẽ không thất nghiệp lâu đâu. ( I’m sure you won’t be out of work for long)
Bob: Trong giai đoạn này, chúng ta phải sống tiết kiệm thôi( We’ll have to live from hand to mouth)
Susan: Đừng lo lắng quá. Chúng ta có thể liệu cơm gắp mắm mà. ( Don’t get too stressed out. We’ll make ends meet)
Bob: Anh có thể đi làm o McDonald’s, đó là giải pháp cuối cùng giúp chúng ta vượt qua khó khăn. ( as a last resort)
Susan: Em không nghĩ là bây giờ họ đang cần người giúp đâu.
Bob: Trong tình huống xấu nhất, chúng ta có thể bán nhà và sống tạm trong căn lều bạt. ( If worse comes to worst, we can sell our home and move into a tent)
Susan: Chúng ta hãy đặt ra mục tiêu cao hơn đi! Anh có thể tự kinh doanh mà.
( Let’s think big! Maybe you can start your own business.)
Bob: Nói thì dễ nhưng làm thì khó lắm! ( Easier said than done!)